bài 20 vật lý 12

CHỦ ĐỀ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA. I. Dao động tuần hoàn. 1. Dao động: là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh vị trí cân bằng. 2. Dao động tuần hoàn: + Là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau nhất định vật Bài 20: Báo cáo thực hành: Xác định tốc độ âm. Câu 2 trang 112 SGK Vật Lý 12 nâng cao. Ở phương án thứ hai, nếu bình B có thể tích rất nhỏ thì kết quả của thí nghiệm sẽ như thế nào? Ung Dung Giao Duc Viet Namが配信するAndroidアプリ「Giải bài tập Vật lý lớp 12 ban Cơ bản」の評価や口コミやランキング推移情報です。第12学年の物理物理学の演習の基礎計算の数式、教科書の練習。 II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế. 1. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế . 2. Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế của vật. Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 12 bài bài bài 20: Mạch dao động. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu. Site De Rencontre Extra Conjugale Gratuit Pour Les Hommes. YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 20 về Mạch dao động online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. 600m B. 500m C. 400m D. 300m A. \4, đến \ B. \4, đến \ C. \4, đến \ D. \4, đến \ A. \2\pi \sqrt{LC}=\frac{\lambda }{c}\ B. \2\pi \sqrt{LC}=\frac{c }{\lambda}\ C. \2\pi \sqrt{LC}={\lambda }{c}\ D. \2\pi \sqrt{LC}=\frac{\lambda }{c^2}\ A. Sóng do mạch phát ra có bước sóng tỉ lệ bậc nhất với L và C B. Năng lượng điện và năng lượng từ biến thiên điều hòa cùng tần số và biên độ C. Năng lượng điện từ tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện hiệu dụng D. Tần số góc tăng khi điện dung C tăng hoặc độ tự cảm L giảm. A. 112,6pF B. 1,126nF C. 1, D. 1,126pF. A. 1, Hz B. 3, Hz C. 1, Hz D. 3, Hz A. 100 kHz B. 140 kHz C. 50 kHz D. 48 kHz A. 24, s B. 24, s C. 12, s D. 12, s A. 1, W B. 2, W C. 1, W D. 2, W A. 72mW B. 72μW C. 36μW D. 36mW ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA Ôn tập Vật lý 12VnDoc xin gửi tới bạn đọc bài viết Lý thuyết Vật lý 12 bài 20 Mạch dao động. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé1. Mạch dao động- Mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm có độ tự cảm L thành mạch r rất nhỏ ≈ 0 mạch dao động lí tưởng..- Muốn mạch hoạt động thì ta tích điện cho tụ điện rồi cho nó phóng điện tạo ra một dòng điện xoay chiều Người ta sử dụng điện áp xoay chiều được tạo ra giữa hai bản của tụ điện bằng cách nối hai bản này với mạch ngoài. Mạch ngoài ở đây là các bộ phận khác của các mạch vô Dao động điện từ tự do trong mạch dao Sự biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong mạch dao động.+ Sự biến thiên điện tích trên một bản q = q0coswt + j với + Phương trình về dòng điện trong mạch với I0=q0- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện- Vậy điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hoà theo thời gian; i sớm pha π2 so với Định nghĩa dao động điện từ tự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện hoặc cường độ điện trường E→ và cảm ứng từ B→ trong mạch dao động gọi là dao động điện từ tự Chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.+ Chu kì dao động riêng + Tần số dao động riêng Dao động điện từ xuất hiện trong mạch trong trường hợp này được gọi là dao động điện từ riêng của Năng lượng điện từ - Tổng năng lượng điện trường tức thời trong tụ điện và năng lượng từ trường tức thời trong cuộn cảm của mạch dao động gọi là năng lượng điện Năng lượng điện trường tức thời trong tụ điện là- Năng lượng điện trường tức thời trong tụ điện là=> Năng lượng điện từ trong mạch dao động là tổng năng lượng điện trường và từ trườngNếu mạch không tiêu hao năng lượng thì năng lượng của mạch được bảo đây VnDoc vừa gửi tới bạn đọc bài viết Lý thuyết Vật lý 12 bài 20 Mạch dao động. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 12 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Lý thuyết Vật lý 12, Toán 12... Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 12 Bài 20 Mạch dao động giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết. Xem Video giải BT tại Bài tập 1 trang 107 SGK Vật lý 12 Mạch dao động là gì? Bài tập 2 trang 107 SGK Vật lý 12 Nêu định luật biến thiên của điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động? Bài tập 3 trang 107 SGK Vật lý 12 Viết công thức tính chu kỳ và tần số dao động riêng của mạch dao động? Bài tập 4 trang 107 SGK Vật lý 12 Dao động điện từ tự do là gì? Bài tập 5 trang 107 SGK Vật lý 12 Năng lượng điện từ là gì? Bài tập 6 trang 107 SGK Vật lý 12 Sự biến thiên của dòng điện I trong một mạch dao động lệch pha như thế nào so với sự biến thiên của điện tích q của một bản tụ điện? A. i cùng pha với q B. i ngược pha với q C. i sớm pha so với q D. i trễ pha so với q Bài tập 7 trang 107 SGK Vật lý 12 Nếu tăng số vòng dây của cuộn cảm thì chu kì của dao động điện từ sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng. B. Giảm. C. Không đổi. D. Không đủ cơ sở để trả lời. Bài tập 8 trang 107 SGK Vật lý 12 Tính chu kì và tần số dao động riêng của một mạch dao động, biết tụ điện trong mạch có điện dung là 120pF và cuộn cảm có độ tự cảm là 3mH. Bài tập trang 53 SBT Vật lý 12 Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa A. điện trường và từ trường. B. điện áp và cường độ điện trường, C. điện tích và dòng điện. D. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường. Bài tập trang 53 SBT Vật lý 12 Điện tích của một bản tụ điện trong một mạch dao động lí tưởng biến thiên theo thời gian theo hàm số q = q0cost. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch sẽ là i = I0cost + φ với \\begin{array}{l} A.{\rm{ }}\varphi {\rm{ }} = \;0.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}B.{\rm{ }}\varphi {\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{\pi }{2}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;\;\\ C.{\rm{ }}\varphi {\rm{ }} = {\rm{ }} - \frac{\pi }{2}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}D.{\rm{ }}\varphi {\rm{ }} = {\rm{ }}\pi . \end{array}\ Bài tập trang 53 SBT Vật lý 12 Tích điện cho tụ điện C0 trong mạch điện vẽ ở sơ đồ Hình Trong mạch điện sẽ xuất hiện dao động điện từ nếu dùng dây dẫn nối O với chốt nào ? A. Chốt 1. B. Chốt 2. C. Chốt 3. D. Chốt 4. Bài tập trang 53 SBT Vật lý 12 Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 10 pF và một cuộn cảm có độ tự cảm 1 mH. Tần số của dao động điện từ riêng trong mạch sẽ là bao nhiêu ? A. 19,8 Hz. B. 6, Hz. C. 0,05 Hz. D. 1,6 MHz. Bài tập trang 54 SBT Vật lý 12 Đồ thị nào trong Hình biểu diễn sự biến thiên cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng theo thời gian, nếu lấy mốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện trong mạch ? A. Đồ thị a. B. Đồ thị b. C. Đồ thị c. D. Không có đồ thị nào. Bài tập trang 54 SBT Vật lý 12 Sự biến thiên theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và của cường độ dòng điện i trong một mạch dao động lí tưởng được biểu diễn bằng đố thị qt nét liền và it nét đứt trên cùng một hệ tọa độ [q,it] ở Hình Đồ thị nào đúng ? Lấy mốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện trong mạch. A. Đồ thị a. B. Đồ thị b. C. Đồ thị c. D. Không có đồ thị nào. Bài tập trang 54 SBT Vật lý 12 Tần số dao động riêng f của một mạch dao động lí tưởng phụ thuộc như thế nào vào điện dung C của tụ điện và độ tự cảm L của cuộn cảm trong mạch ? A. f tỉ lệ thuận với \\sqrt L \ và \\sqrt C \. B. f tỉ lệ nghịch với \\sqrt L \ và \\sqrt C \. C. f lệ thuận với \\sqrt L \ và tỉ lệ nghịch với \\sqrt C \. D. f lệ nghịch với \\sqrt L \ và tỉ lệ thuận với \\sqrt C \. Bài tập trang 55 SBT Vật lý 12 Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1mH và tụ điện có điện dung 0,1μF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là A. rad/s. B. 105 rad/s. C. rad/s. D. rad/s. Bài tập trang 55 SBT Vật lý 12 Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \\frac{{{{10}^{ - 2}}}}{\pi }\left H \right\ và một tụ điện có điện dung \\frac{{{{10}^{ - 10}}}}{\pi }\left F \right\ . Chu kì dao động điện từ riêng của mạch này bằng A. s. B. s C. s. D. s. Bài tập trang 55 SBT Vật lý 12 Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \\frac{1}{\pi }\ mH và tu điên có điện dung \\frac{4}{\pi }\nF. Tần số dao động riêng của mạch là A. Hz. B. 2, Hz. C. Hz. D. 2, Hz. Bài tập trang 55 SBT Vật lý 12 Biểu thức của năng lượng điện trường trong tụ điện là \W = \frac{{{Q^2}}}{{2C}}\. Năng lượng điện trường trong tụ điện của một mạch dao động biến thiên như thế nào theo thời gian ? A. Biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì 2T B. Biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì T. C. Biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì T/2. D. Không biến thiên điều hoà theo thời gian. T là chu kì biến thiên của điện tích của tụ điện. Bài tập trang 55 SBT Vật lý 12 Tính chu kì dao động riêng của một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 200 pF và một cuộn cảm có độ tự cảm 0,02 H. Bài tập trang 55 SBT Vật lý 12 Muốn mạch dao động có tần số dao động riêng là 1 MHz, cần phải mắc một tụ điện có điện dung bao nhiêu fara với một cuộn cảm có độ tự cảm 0,1 H. Bài tập trang 55 SBT Vật lý 12 Những mạch dao động trong các sơ đồ vô tuyến có điện dung vào cỡ 1 nF và có tần số dao động riêng vào cỡ từ kHz đến MHz. Hỏi độ tự cảm của các mạch đó phải vào cỡ nào ? Bài tập trang 56 SBT Vật lý 12 Cuộn cảm của một mạch dao động có độ tự cảm 50 μH ; tụ điện của mạch có điện dung biến thiên được trong khoảng từ 60 pF đến 240 pF. Hỏi tần số dao động riêng của mạch có thể biến thiên trong phạm vi nào ? Bài tập 1 trang 123 SGK Vật lý 12 nâng cao Trong bảng phân tích dao động theo từng thời điểm hình ta có A. Năng lượng điện trường cực đại thời điểm số 2. B. Năng lượng từ trường cực đại từ thời điểm số 4. C. Năng lượng điện trường cực đại tại thời điểm số 6. D. Năng lượng từ trường cực đại tại thời điểm số 7. Bài tập 2 trang 123 SGK Vật lý 12 nâng cao Dao động điện từ trong mạch dao động LC là quá trình A. biến đổi không tuần hoàn của điện tích trên tụ điện. B. biến đổi theo hàm mũ của cường độ dòng diện. C. chuyển hóa tuần hoàn giữa năng lượng từ trường và năng lượng điện trường. D. bảo toàn hiệu điện thế giữa hai cực tụ điện. Bài tập 3 trang 123 SGK Vật lý 12 nâng cao Trong một mạch dao động LC có điện dung là \5\mu F\, cường độ tức thời của dòng điện là \i = 0,05\sin 2000tA.\. Tìm độ tự cảm và biểu thức cho điện tích của tụ. Bài tập 4 trang 123 SGK Vật lý 12 nâng cao Một mạch dao động LC có năng lượng là và điện dung của tụ điện C là 2,5μF. Tìm năng lượng tập trung tại cuộn cảm khi hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện là 3V. Mạch dao động - Định nghĩa Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thành một mạch điện kín gọi là mạch dao động. - Nếu điện trở của mạch rất nhỏ coi như bằng không thì mạch là một mạch dao động lí tưởng. - Muốn cho mạch dao động hoạt động thì ta tích điện cho tụ điện rồi cho nó phóng điện trong mạch. Tụ điện sẽ phóng điện qua lại nhiều lần, tạo ra một dòng điện xoay chiều trong mạch. - Người ta sử dụng điện áp xoay chiều được tạo ra giữa hai bản tụ điện bằng cách nối hai bản này với mạch ngoài. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động a. Sự biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng - Điện tích trên tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian \q = Q_0\cos \omega t + \varphi \ - Cường độ dòng điện chạy trong mạch dao động biến thiên điều hòa theo thời gian - Phương trình cường độ dòng điện \i = q' = -\omega Q_0.\sin \omega t + \varphi \ \\Rightarrow i = I_0.\cos \omega t + \varphi + \frac{\pi}{2}\ Với \\omega = \frac{1}{\sqrt{LC}}\ và \I_0 = \omega Q_0\ Kết luận Vậy, điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hoà theo thời gian; i lệch pha \\frac{\pi }{2}\so với q. b. Định nghĩa dao động điện từ tự do Sự biến thiên theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i hoặc cường độ điện trường \\underset{E}{\rightarrow}\và cảm ứng từ \\underset{B}{\rightarrow}\ trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự do. c. Chu kì và tần số riêng của mạch dao động - Chu kì dao động riêng \T = \frac{2 \pi }{\omega } = 2 \pi .\sqrt{LC}\ - Tần số dao động riêng \f = \frac{1}{T} = \frac{1}{2\pi .\sqrt{LC}}\ Năng lượng điện từ - Năng lượng điện trường \W_C = \frac{1}{2}Cu^2 = \frac{1}{2}CU_{0}^{2}.\cos ^2\omega t + \varphi \ - Năng lượng từ trường \W_L = \frac{1}{2}Li^2 = \frac{1}{2}LI_{0}^{2}.\sin ^2\omega t + \varphi \ - Năng lượng điện từ \W = W_C + W_L = \frac{1}{2}Cu^2 + \frac{1}{2}Li^2 = \frac{Q_{0}^{2}}{2C}\ hằng số → Tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường của mạgh gọi là năng lượng điện từ \W = W_{C\ max}\ W_L = 0\ \W = W_{L\ max}\ W_C = 0\

bài 20 vật lý 12